Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới và chuẩn nhất 2024

Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của xã hội, nhu cầu về nhà ở, đặc biệt là căn hộ và chung cư cũng ngày càng tăng cao. Vì vậy, các loại hình sử dụng đất hiện tại đã đa dạng hơn rất nhiều. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để sở hữu một căn hộ hoặc chung cư riêng. Vì thế, việc thuê căn hộ chung cư đã trở thành một lựa chọn phổ biến. Trong bài viết này, Trọ mới sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư, đồng thời giải đáp các thắc mắc liên quan đến hợp đồng thuê.

1. Tại sao cần có hợp đồng thuê căn hộ chung cư?

Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư là giấy tờ pháp lý quan trọng để chứng minh sở hữu. Theo đó, người thuê được quyền khai thác và sử dụng căn hộ gần như tương đương với quyền của chủ sở hữu trong thời gian thuê, dựa trên các điều khoản đã được thỏa thuận. Đồng thời, thông qua hợp đồng này, chủ sở hữu căn hộ thực hiện quyền quản lý tài sản của mình bằng cách cho người khác sử dụng.

Bản hợp đồng không chỉ là sự ràng buộc pháp lý giữa hai bên mà còn là công cụ để khai thác tối đa giá trị sử dụng của căn hộ. Nó giúp tận dụng những nguồn lực chưa được sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí. Đối với những người không đủ điều kiện tài chính để mua căn hộ, hợp đồng này tạo cơ hội để họ sử dụng và khai thác công năng của chúng nhưng không sở hữu.

Ngoài việc ghi nhận thời điểm, thời hạn thuê, hợp đồng còn xác định rõ quyền và nghĩa vụ của cả bên thuê lẫn bên cho thuê. Nếu bên A hoặc B vi phạm nghĩa vụ hợp đồng là căn cứ để xử lý.

Hơn nữa, hợp đồng này đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong thời gian thuê. Nó không chỉ bảo vệ quyền lợi của bên thuê mà còn giúp ngăn chặn các hành vi vi phạm từ phía chủ sở hữu, đảm bảo mối quan hệ hợp tác giữa hai bên được duy trì theo đúng cam kết.

>> Có thể bạn quan tâm:

hợp đồng thuê căn hộ chung cư

Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư là giấy tờ pháp lý để chứng minh quyền sở hữu (Nguồn: Skycentral)

2. Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư có cần công chứng không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, việc cho thuê nhà ở, bao gồm cả căn hộ chung cư, không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực hợp đồng. Điều này giúp các bên tham gia giao dịch tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường thuê nhà ở phát triển. Tuy nhiên, nếu các bên có nhu cầu hoặc mong muốn tăng cường tính pháp lý và đảm bảo an toàn cho giao dịch, họ có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư.

Công chứng mang đến sự an toàn và đảm bảo quyền lợi cho các tài sản có giá trị lớn. Nó giúp tận dụng những nguồn lực chưa được sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí, đồng thời cũng để hai bên thuê và cho thuê có ràng buộc với nhau.

Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như khi bên thuê sử dụng căn hộ vào mục đích kinh doanh, việc công chứng hợp đồng có thể trở thành yếu tố cần thiết để đáp ứng các yêu cầu pháp lý khác liên quan đến giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động kinh doanh tại địa chỉ căn hộ đó. Vì vậy, mặc dù không bắt buộc nhưng việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng trong một số trường hợp có thể mang lại lợi ích thiết thực cho cả hai bên.

hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư chuẩn nhất

Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư đơn giản (Nguồn: Hdland)

3. Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/bà:…………………………………………………………………………………………

Số CMND: ………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Là chủ cho thuê hợp pháp căn hộ chung cư số: ………………………………..……………..…

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/bà: ……………………………………………………………..……………………………

Số CMND: …………………………………………………………..……………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………….…………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………..……………………………

Sau khi bàn bạc hai Bên thống nhất ký Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư (sau đây viết tắt là Hợp đồng) với nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê căn hộ chung cư có thông tin như sau:

Địa chỉ căn hộ: [Số nhà, tên đường, phường/xã, Thành phố/Quận/Huyện, Tỉnh]

Căn hộ số: ………..Tầng số: …………..

Tổng diện tích sàn căn hộ là: …………… m2.

Đặc điểm: … phòng khách, …. Phòng ngủ … WC.

Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ………………………..

Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ……………………………..

1.2. Mục đích thuê:

Bên B thuê căn hộ của Bên A để sử dụng vào mục đích: …………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Thời hạn thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 Hợp đồng là: …năm.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

3.1. Giá thuê căn hộ chung cư nêu tại Điều 1 Hợp đồng là: … Đồng/tháng (Bằng chữ:…………………..)

Tiền thuê được giữ cố định trong suốt thời hạn thuê (hoặc có điều chỉnh thì phải quy định rõ trong hợp đồng: khi nào tăng, tăng bao nhiêu)

3.2. Giá cho thuê này đã (hoặc chưa) bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

3.3. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3.4. Phương thức thanh toán như sau:

Việc thanh toán tiền thuê căn hộ được thực hiện theo kỳ … tháng một lần và thanh toán trong vòng … ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán.

Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản (hoặc tiền mặt)

3.5. Các thỏa thuận khác: … (điều kiện giảm tiền thuê, giải quyết sự kiện bất khả kháng)

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là … Đồng, tương đương… Tháng tiền thuê căn hộ.

Tiền đặt cọc được thanh toán trong thời hạn … Ngày kể từ ngày ký Hợp đồng.

Tiền đặt cọc được Bên A giữ trong suốt thời hạn thuê và không phải trả lãi cho Bên B. Bên B không có quyền yêu cầu Bên A trừ tiền thuê vào tiền đặt cọc.

ĐIỀU 5: CHO THUÊ LẠI CĂN HỘ CHUNG CƯ

Bên B không có quyền cho thuê lại căn hộ, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A:

– Nhận đúng và đầy đủ tiền thuê từ Bên B như quy định tại Điều 3 Hợp đồng;

– Yêu cầu Bên B sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi Bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong … tháng trở lên;

+ Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;

+ Cố ý làm hư hỏng căn hộ, tài sản cho thuê;

+ Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A;

+ Các thường hợp khác do hai bên thỏa thuận (vi phạm nội quy chung cư,…)

[Khi chấm dứt thì Bên A thông báo trước cho bên B trong thời gian bao lâu?]

– Yêu cầu Bên B bàn giao lại căn hộ khi chấm dứt Hợp đồng theo quy định;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất … tháng.

– Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận (kiểm tra định kỳ căn hộ,…)

6.2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao căn hộ và trang thiết bị như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;

– Kê khai và đóng các loại thuế theo quy định của pháp luật.

– Các nghĩa vụ khác do hai Bên thỏa thuận.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B:

– Nhận bàn giao căn hộ và trang thiết bị như thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng khi Bên A có một trong các hành vi sau đây:

+ Tăng giá thuê bất hợp lý;

+ Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

[Khi chấm dứt thì Bên B thông báo trước cho bên A trong thời gian bao lâu?]

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ. Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất … tháng

– Các quyền khác do hai Bên thỏa thuận.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong Hợp đồng;

– Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

– Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ và nội quy chung của chung cư;

– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực;

– Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai Bên.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

8.1  Hợp đồng chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn thuê mà các bên không tiếp tục gia hạn.

– Các Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;

– Khi một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của Hợp đồng.

8.2 Hậu quả pháp lý khi hợp đồng chấm dứt

[nêu từng trường hợp chấm dứt thì vấn đề về tiền thuê, tiền phạt, tiền đặt cọc, bàn giao căn hộ được giải quyết thế nào]

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

10.1. Bên A cam kết:

– Căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa);

– Những thông tin về nhân thân, về căn hộ cho thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Các cam kết khác …

10.2. Bên B cam kết:

– Đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.

– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Các cam kết khác …

10.3. Các Bên cùng cam kết việc ký kết hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các Bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

10.4. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1. Hai Bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng;

11.2. Hai Bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng;

11.3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………………………………………

BÊN CHO THUÊ                                                                  BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là những thông tin quan trọng mà Trọ mới đã chia sẻ với bạn về hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư. Khi cần soạn thảo hoặc chỉnh sửa hợp đồng, bạn nên cân nhắc lựa chọn dịch vụ từ các chuyên gia hoặc công ty luật uy tín và giàu kinh nghiệm để giảm thiểu nguy cơ xảy ra tranh chấp hoặc rủi ro pháp lý trong tương lai.

>> Các bài viết liên quan: