Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cho người ở trọ mới nhất 2024

Trong năm 2024, việc đăng ký tạm trú tạm vắng cho người ở trọ vẫn là một chủ đề quan trọng và phổ biến đối với cư dân thành phố. Thủ tục này là bước quan trọng giúp người dân xác nhận vị trí tạm trú hay tạm vắng của họ tại các địa phương khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Trọ Mới sẽ cung cấp thêm một số thông thông tin về các bước thực hiện thủ tục, các giấy tờ cần thiết và quy trình xử lý hồ sơ tạm trú tạm vắng mới nhất trong năm 2024.

1. Điều kiện đăng ký tạm trú cho người thuê nhà trọ

Tạm trú là tạm thời và không được coi là nơi cư trú chính thức trong một khoảng thời gian cụ thể. Khi chuyển đến ở một địa điểm khác trong thời gian nhất định, cần phải đăng ký tạm trú với cơ quan công an địa phương để thông báo về sự hiện diện của mình.

Nơi tạm trú là địa điểm mà công dân sẽ ở trong một khoảng thời gian nào đó, không phải là nơi cư trú thường trú và phải đi đăng ký tạm trú, vì đây là nghĩa vụ của mỗi công dân. Điều kiện đăng ký tạm trú cho người thuê nhà ở trọ được quy định chi tiết tại Điều 27 của Luật cư trú năm 2020, bao gồm:

Người đến sinh sống tại một địa điểm khác ngoài nơi đăng ký thường trú đã đăng ký vì mục đích gì thì trong thời gian từ 30 ngày trở phải đi đăng ký tạm trú.

- Thời hạn tạm trú nhiều nhất là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần.

Lưu ý: Công dân không được phép đăng ký tạm trú mới tại các địa điểm sau đây: Chỗ ở chưa được đăng ký tạm trú nằm trong các địa điểm thuộc diện cấm, nơi cấm xây dựng, hoặc xâm chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, các lộ giới bảo vệ công trình hay hạ tầng kỹ thuật, các di tích lịch sử - văn hóa hay , khu vực có nguy cơ xảy ra thiên tai và các khu vực, công trình khác theo quy định pháp luật.

- Chỗ ở không được đăng ký tạm trú nếu toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép hoặc khi xây dựng trên diện tích đất có diện tích quá nhỏ theo điều kiện quy định.

- Nơi ở đã có quyết định thu hồi đất và được bồi thường hỗ trợ tái định cư theo quy định của cơ quan thẩm quyền hoặc là nhà ở đang có mâu thuẫn hoặc khiếu nại về quyền sở hữu chưa thể giải quyết theo quy định thì không thể đăng ký tạm trú.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc phương tiện được sử dụng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy tờ chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định để có thể đăng ký tạm trú.

- Chỗ ở đã có quyết định phá dỡ thì không thể đăng ký tạm trú.

cách làm giấy tạm trú khi ở trọ

Điều kiện đăng ký tạm trú khi ở trọ được quy định tại Điều 27 của Luật cư trú năm 2020 (Nguồn: Luật Dương Gia) 

2. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ mới nhất 2024

Chủ nhà trọ có trách nhiệm đến cơ quan công an địa phương để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê trọ. Tuy nhiên, không ít chủ nhà trọ không tự chủ động làm điều này. Nếu bạn cho rằng cần phải bảo vệ quyền lợi và lợi ích của mình, hãy trao đổi với chủ nhà trọ về vấn đề này. Trường hợp người cho thuê nhà trọ từ chối, bạn hoàn toàn có thể đến các cơ quan địa phương có thẩm quyền đệ đơn để khai báo và được đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật.

Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ và hồ sơ

Hồ sơ dùng để thực hiện ĐK tạm trú sẽ bao gồm:

- CCCD hoặc có thể là giấy tờ có xác nhận của CA địa phương nơi đã đăng ký thường trú.

- Bản khai nhân khẩu.

- Phiếu thông báo thay đổi hộ khẩu hay nhân khẩu.

Các loại Giấy tờ chứng minh được nơi sẽ cư trú hợp pháp gồm:

- Nếu chủ nhà có sổ tạm trú/sổ hộ khẩu và đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở.

- Trong trường hợp thuê, mượn hoặc ở nhờ chỗ ở hợp pháp, cần có sự đồng ý của chủ nhà qua phiếu báo thay đổi hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh việc thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp.

- Văn bản cho thuê, mượn, ở nhờ nhà ở, nhà khác từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân. Đối với văn bản từ một phía cá nhân, cần phải đi công chứng tại UBND cấp xã.

- Xác nhận của UBND về điều kiện diện tích theo quy định và sự đồng ý bằng văn bản từ người cho thuê, cho mượn, ở nhờ (Đối với nhà ở, nhà khác tại TP trực thuộc Trung ương).

- Nếu không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định, cần chuẩn bị bản cam kết chỗ ở thuộc quyền sử dụng của chủ đăng ký và không có tranh chấp về quyền các quyền lợi sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ và giấy tờ đăng ký tạm trú tại Công an khu vực tạm trú

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ, người dân đến Công an phường, xã, thị trấn nơi tạm trú để nộp hồ sơ. Cán bộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra theo các quy định của pháp luật về cư trú. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, người dân sẽ nhận được thông báo bằng văn bản về lý do không tiếp nhận. Hồ sơ tạm trú được tiếp nhận sẽ xử lý sau 3 ngày làm việc.

cách làm giấy tạm trú tạm vắng khi ở trọ

Những hồ sơ cần có khi đăng ký tạm trú ở trọ (Nguồn: Luật sư Hồ Chí Minh) 

3. Cách đăng ký tạm trú online cho người ở trọ

[1] Thực hiện đăng ký tạm trú thông qua VNeID

Để thực hiện đăng ký tạm trú qua ứng dụng VNeID, bạn cần làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng VNeID trên điện thoại di động của bạn.

  • Bước 2: Đăng nhập vào ứng dụng VNeID bằng tài khoản định danh điện tử của mình.

  • Bước 3: Truy cập vào mục Thủ tục hành chính, chọn Thông báo lưu trú và sau đó chọn Đăng ký tạm trú.

  • Bước 4: Chọn Tạo mới yêu cầu và điền thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn.

  • Bước 5: Đính kèm bản quét hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

  • Bước 6: Nộp hồ sơ và chờ kết kết quả thông báo VNeID. 

[2] Thực hiện ĐK tạm trú qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

Để thực hiện đăng ký tạm trú online qua cổng dịch vụ công quản lý cư trú, bạn cần tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Thực hiện truy cập cổng quản lý cư trú tại website: Dịch vụ công quốc gia.

  • Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia của bạn.

  • Bước 3: Tìm kiếm danh mục Thủ tục hành chính.

  • Bước 4: Lựa chọn mục "Tạm trú" và tiến hành " thực hiện Đăng ký tạm trú" theo yêu cầu.

  • Bước 5: Nhấp vào "Nộp hồ sơ".

  • Bước 6: Điền thông tin theo yêu cầu trên màn hình, các mục có đánh dấu * là bắt buộc.

  • Bước 7: Thực hiện nộp các tài liệu và hồ sơ theo yêu cầu.

  • Bước 8: Chọn phương thức nhận thông báo thuận tiện cho bạn.

  • Bước 9: Xác nhận đồng ý với cam kết sau đó nhấn "Ghi và gửi hồ sơ" hoặc "Ghi".

cách làm sổ tạm trú online

Đăng ký tạm trú tạm trú online qua Cổng dịch vụ bộ Công An (Nguồn: Thư viện pháp luật)

4. Không thực hiện đăng ký tạm trú có bị phạt không?

Theo khoản 1 Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ và tài liệu dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm:

1. Giấy tờ xác thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản nếu đất do cơ quan có thẩm quyền cấp, và phải có thông tin về nhà ở.

2. Giấy phép xây dựng được cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng, áp dụng cho các công trình cần giấy phép xây dựng và đã hoàn thành.

3. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ liên quan đến hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

4. Hợp đồng mua nhà ở hoặc thông tin giấy tờ xác thực về việc bàn giao hoặc nhận nhà ở từ các doanh nghiệp có kinh doanh nhà ở.

5. Giấy tờ liên quan đến việc mua, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn hoặc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

6. Giấy tờ về việc nhận nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, hoặc cấp nhà ở và đất ở cho cá nhân hoặc hộ gia đình.

7. Giấy tờ từ Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xác nhận quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.

8. Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã hoặc cấp huyện nếu k có đơn vị hành chính cấp xã, chứng minh nhà ở hoặc đất ở không mắc vào kiện tụng, tranh chấp.

9. Giấy tờ chứng minh đăng ký và đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, hoặc nếu phương tiện không cần đăng ký, cần có xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện về việc phương tiện được sử dụng để ở.

10. Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp từ cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật về đất đai và nhà ở.

11. Giấy tờ của cơ quan, tổ chức chứng minh việc được cấp, sử dụng hoặc chuyển nhượng nhà ở trên đất do cơ quan, tổ chức cấp cho làm nhà ở.

cách làm tạm trú cho người ở trọ

Không đăng ký tạm trú khi ở trọ có thể bị phạt tiền (Nguồn: Luật Minh Khuê)

Về mức phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú, căn cứ vào Điều 27 của Luật Cư trú 2020:

Người sinh sống ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú nếu trên 30 ngày phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn của đăng ký tạm trú nhiều nhất cho phép là 2 năm, cần gia hạn liên tục.

3. Không đăng ký tạm trú theo quy định thì theo Điều 23 của Luật này.

Theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức xử phạt cho các vi phạm liên quan đến đăng ký và quản lý cư trú là:

1. Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng cho các hành vi như:

a) Thực hiện không đúng quy định về thường trú, tạm trú hoặc xóa đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ và điều chỉnh thông tin cư trú chưa cập nhập bổ sung.

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú hoặc khai báo tạm vắng.

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, hoặc giấy tờ khác liên quan đến cư trú khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Do đó, công dân thuê trọ phải đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ khi chuyển đến nơi tạm trú. Nếu không thực hiện, có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Đối với tổ chức vi phạm, mức phạt sẽ gấp đôi mức phạt áp dụng cho cá nhân.

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết cách làm sổ tạm trú khi ở trọ mà bạn cần nắm. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể biết các điều kiện, thủ tục cũng như nghĩa vụ cần thực hiện. Đừng quên đón đọc những bài viết khác trên trang Trọ Mới để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!

>> Bài viết liên quan: